Keywords trong Java 03 tháng 03, 2022 – 257 lượt xem Java căn bản Java nâng cao Java Đầu mục bài viết Bài viết liên quan Khoá học hay
Từ khóa Java
Trong Java có khoảng 50 từ khóa, đây là những từ có tác dụng được xác định trước trong Java. Như Hoa đã có chủ chúng ta chẳng thể tùy tiện sử dụng nó để đặt tên cho các nhân vật khác trong chương trình.
Dưới đây tôi sẽ liệt kê danh sách các từ khóa trong Java:
Từ khóa | sự miêu tả |
---|---|
trừu tượng | Được sử dụng cho lớp và phương thức. 1 lớp trừu tượng chẳng thể được sử dụng để tạo các nhân vật, nhưng phải được chuyển qua 1 lớp kế thừa nó. 1 phương thức trừu tượng chỉ có thể được sử dụng trong 1 lớp trừu tượng và nó ko có phần thân. Phần thân được phân phối bởi lớp con. |
khẳng định | Rà soát điều kiện là đúng hay sai (Thường được sử dụng trong Unit Test ) |
boolean | Kiểu dữ liệu logic, chỉ lấy 1 trong 2 trị giá true hoặc false
|
nghỉ | Sử dụng để thoát khỏi vòng lặp hoặc sử dụng trong switch case
|
byte | Kiểu dữ liệu có thể lưu trữ các số nguyên từ -128 tới 127 |
trường hợp | Sử dụng bằng lệnh switch ghi lại 1 khối lệnh |
chụp lấy | Được sử dụng để bắt ngoại lệ được tạo bởi khối try được sử dụng với try để xử lý các ngoại lệ trong chương trình |
char | Loại ký tự được sử dụng để đại diện cho các ký tự trong codec Unicode |
lớp | Được sử dụng để khái niệm 1 lớp |
tiếp diễn | Được sử dụng để tiếp diễn 1 vòng lặp ở điều kiện đã chỉ định |
hăng sô | Được sử dụng để xác định 1 hằng số. Không những thế trong Java ko sử dụng từ này nhưng sử dụng final
|
mặc định | Trị giá mặc định được thực thi nếu ko có case Cái nào trả về? true . Được sử dụng trong switch case
|
làm | Sử dụng cộng với while để tạo 1 vòng lặp do while
|
gấp đôi | Là 1 kiểu dữ liệu lưu trữ các số thực |
khác | Dùng trong câu điều kiện. Đảo ngược phân nhánh có điều kiện với if
|
enum | Kiểu dữ liệu đặc thù, đại diện cho 1 hằng số cố định |
hàng xuất khẩu | Xuất 1 gói với 1 mô-đun |
kéo dài | Kế thừa 1 lớp (Cho biết rằng 1 lớp kế thừa từ 1 lớp khác) |
rốt cục | Được sử dụng để chỉ ra các biến và phương thức ko chỉnh sửa sau lúc chúng đã được xác định. Các phương thức rốt cục chẳng thể được kế thừa và ghi đè. |
rốt cục | Được sử dụng với các ngoại lệ, khối rốt cục luôn được thực thi cho dù có ngoại lệ xảy ra hay ko |
trôi nổi | Là 1 kiểu dữ liệu lưu trữ các số thực |
vì | Dùng để tạo vòng lặp for
|
nếu | Sử dụng để tạo câu điều kiện |
phương tiện | khai triển 1 giao diện |
du nhập | Sử dụng để nhập gói, lớp hoặc giao diện |
thí dụ của | Rà soát xem 1 nhân vật có phải là 1 bạn dạng của 1 lớp hoặc giao diện chi tiết hay ko |
int | Kiểu dữ liệu được sử dụng để lưu trữ các số nguyên từ -2147483648 tới 2147483647 |
giao diện | Được sử dụng để xác định giao diện |
Dài | Kiểu dữ liệu được sử dụng để lưu trữ các số nguyên từ -263 tới 263-1 |
mô-đun | Khai báo 1 mô-đun |
thiên nhiên | Sử dụng để chỉ định 1 tính năng được khai triển bởi các tiếng nói khác |
Mới | Tạo 1 nhân vật mới |
Bưu kiện | Khai báo 1 gói |
riêng | Khuôn khổ được sử dụng cho các biến, phương thức và hàm tạo, khiến cho chúng chỉ có thể truy cập được trong lớp đã khai báo |
được bảo vệ | Quyền truy cập khuôn khổ được sử dụng cho các biến, phương thức và hàm tạo, khiến cho chúng chỉ có thể truy cập nếu trong cùng 1 gói hoặc phê duyệt kế thừa. |
công cộng | Khuôn khổ có thể được sử dụng cho các lớp, biến, phương thức và hàm tạo, khiến cho chúng có thể truy cập được ở mọi nơi trong chương trình. |
yêu cầu | Chỉ định các thư viện buộc phải bên trong 1 mô-đun |
trở về | Sử dụng để trả về 1 trị giá từ 1 phương thức |
ngắn | Kiểu dữ liệu được sử dụng để lưu trữ các số nguyên từ -32768 tới 32767 |
tĩnh | Khái niệm các biến và phương thức của 1 lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp nhưng ko cần phê duyệt việc khởi tạo nhân vật của lớp. |
ngặt nghèo | Giới hạn về độ xác thực và làm tròn của các phép tính số thực |
siêu | Nhắc đến tới các nhân vật siêu lớp |
công tắc | Sử dụng trong mệnh đề switch case
|
đồng bộ | Cho biết chỉ có 1 nhân vật hoặc lớp có thể truy cập vào biến dữ liệu hoặc phương thức tại 1 thời khắc – Thường được sử dụng trong đa luồng |
cái này | Tham chiếu tới nhân vật ngày nay trong 1 phương thức hoặc hàm tạo |
ném | Ném 1 ngoại lệ |
ném | Khai báo 1 ngoại lệ |
tạm bợ | Chỉ định rằng nếu 1 nhân vật được lần lượt hóa, trị giá của biến sẽ ko cần được lưu trữ |
quyết tâm | Dùng để tạo 1 mệnh đề try catch
|
var | Khai báo biến |
vô hiệu | Cho biết 1 phương thức ko có trị giá trả về |
bay hơi | Nói với trình biên dịch rằng biến được khai báo là biến có thể chỉnh sửa tùy ý trong luồng. |
khi mà | Tạo vòng lặp while |
Ghi chú: true
, false
và null
không hề là từ khóa, nhưng mà chẳng thể được sử dụng cho số nhận dạng
Khóa học Java FullStack cho người mới khởi đầu
Thông tin cụ thể: https://java.techmaster.vn/
Liên hệ phân phối: Ms Mẫn – 0963023185 (zalo)
Thông tin thêm
03 tháng 03, 2022 – 257 lượt xem
Java cơ bản Java tăng lên Java
Đầu mục bài viết
Bài viết liên can
Khoá học hay
#Keywords #trong #Java03 #tháng #lượt #xem #Java #căn #bản #Java #nâng #cao #Java #Đầu #mục #bài #viếtBài #viết #liên #quanKhoá #học #hay
[rule_3_plain]
#Keywords #trong #Java03 #tháng #lượt #xem #Java #căn #bản #Java #nâng #cao #Java #Đầu #mục #bài #viếtBài #viết #liên #quanKhoá #học #hay
Java Keywords
Trong Java có khoảng 50 keywords, đây là những từ có mục tiêu sử dụng được xác định trước trong Java. Giống như hoa đã có chủ chúng ta chẳng thể tùy ý sử dụng nó để đặt tên cho các nhân vật khác trong chương trình.
Dưới đây mình sẽ liệt kê danh sách các keywords trong Java:
Keywords
Description
abstract
Được sử dụng cho lớp và phương thức. 1 lớp trừu tượng chẳng thể sử dụng để tạo nhân vật nhưng phải phê duyệt 1 lớp kế thừa nó. 1 phương thức trừu tượng chỉ có thể được sử dụng trong 1 lớp trừu tượng và nó ko có phần thân. Phần thân được phân phối bởi lớp con.
assert
Rà soát điều kiện là đúng hay sai (Thường sử dụng trong Unit Test)
boolean
Kiểu dữ liệu logic, chỉ nhận 1 trong 2 trị giá true hoặc false
break
Sử dụng để thoát khỏi vòng lặp hoặc sử dụng trong switch case
byte
Kiểu dữ liệu có thể lưu trữ các số nguyên từ -128 tới 127
case
Sử dụng với câu lệnh switch, ghi lại 1 khối lệnh
catch
Dùng để bắt ngoại lệ được tạo bởi khối try, sử dụng kèm với try để xử lý các ngoại lệ trong chương trình
char
Kiểu ký tự dùng để trình diễn các ký tự trong bộ mã Unicode
class
Dùng để khái niệm 1 class
continue
Sử dụng để tiếp diễn 1 vòng lặp tại điều kiện đã được xác định
const
Sử dụng để xác định 1 hằng số. Không những thế trong Java ko sử dụng từ này nhưng sử dụng final
default
Mặc định được thực thi nếu ko có case nào trả về true. Được sử dụng trong switch case
do
Sử dụng cộng với while để tạo vòng lặp do while
double
Là kiểu dữ liệu lưu trữ các số thực
else
Sử dụng trong câu điều kiện. Rẽ nhánh điều kiện ngược với if
enum
Kiểu dữ liệu đặc thù, đại diện cho hằng số cố định
exports
Exports 1 package với 1 module
extends
Kế thừa 1 lớp (Chỉ ra rằng 1 lớp được kế thừa từ 1 lớp khác)
final
Dùng để chỉ ra các biến, phương thức ko chỉnh sửa sau lúc đã được khái niệm. Những phương thức final ko được kế thừa và override.
finally
Được xử dụng với các ngoại lệ, khối finally luôn được thực thi dù có ngoại lệ sảy ra hay ko
float
Là kiểu dữ liệu lưu trữ các số thực
for
Dùng để tạo vòng lặp for
if
Sử dụng để tạo câu điều kiện
implements
implements 1 interface
import
Sử dụng để import package, class hoặc interface
instanceof
Rà soát 1 nhân vật là 1 trình bày của 1 lớp chi tiết hay 1 interface
int
Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -2147483648 phệ 2147483647
interface
Sử dụng để khái niệm interface
long
Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -263 đến 263-1
module
Khai báo 1 module
native
Sử dụng để chỉ định 1 hàm được khai triển bởi các tiếng nói khác
new
Tạo 1 nhân vật mới
package
Khai báo 1 package
private
Khuôn khổ truy cập sử dụng cho các biến, phương thức và constructor, khiến cho chúng chỉ có thể được truy cập trong lớp đã khai báo
protected
Khuôn khổ truy cập sử dụng cho các biến, phương thức và constructor, khiến cho chúng chỉ có thể được truy cập nếu trong cùng package hoặc phê duyệt tính kế thừa
public
Khuôn khổ truy cập có thể sử dụng cho lớp, biến, phương thức và constructor, khiến cho chúng có thể được truy cập ở khắp mọi nơi trong chương trình
requires
Chỉ định các thư viện buộc phải bên trong 1 module
return
Sử dụng để trả về 1 trị giá từ 1 phương thức
short
Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -32768 tới 32767
static
Khái niệm biến, phương thức của 1 lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp nhưng ko phê duyệt khởi tạo nhân vật của lớp
strictft
Hạn cơ chế xác thực và làm tròn của các phép tính số thực
super
Nhắc đến đến các nhân vật lớp cha
switch
Sử dụng trong mệnh đề switch case
synchronized
Chỉ ra là ở mõi thời lăn tay có 1 nhân vật hay 1 lớp có thể truy nhập tới biến dữ liệu hoặc phương thức loại ấy – Thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading)
this
Tham chiếu tới nhân vật ngày nay trong 1 phương thức hoặc hàm tạo
throw
Ném ra ngoại lệ
throws
Khai báo 1 ngoại lệ
transient
Chỉ định rằng nếu 1 nhân vật được Serialized, trị giá của biến sẽ ko cần được lưu trữ
try
Dùng để tạo mệnh đề try catch
var
Khai báo biến
void
Cho biết 1 phương thức ko có trị giá trả về
volatile
Báo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể chỉnh sửa tùy ý trong các luồng (thread)
while
Tạo vòng lặp while
Xem xét: true, false và null không hề là keywords, nhưng mà chẳng thể sử dụng chúng để định danh
Khóa học Java FullStack dành cho người mới bắt đầuChi tiết: https://java.techmaster.vn/Liên hệ phân phối: Ms Mẫn – 0963023185 (zalo)
#Keywords #trong #Java03 #tháng #lượt #xem #Java #căn #bản #Java #nâng #cao #Java #Đầu #mục #bài #viếtBài #viết #liên #quanKhoá #học #hay
[rule_2_plain]
#Keywords #trong #Java03 #tháng #lượt #xem #Java #căn #bản #Java #nâng #cao #Java #Đầu #mục #bài #viếtBài #viết #liên #quanKhoá #học #hay
[rule_2_plain]
#Keywords #trong #Java03 #tháng #lượt #xem #Java #căn #bản #Java #nâng #cao #Java #Đầu #mục #bài #viếtBài #viết #liên #quanKhoá #học #hay
[rule_3_plain]
#Keywords #trong #Java03 #tháng #lượt #xem #Java #căn #bản #Java #nâng #cao #Java #Đầu #mục #bài #viếtBài #viết #liên #quanKhoá #học #hay
Java Keywords
Trong Java có khoảng 50 keywords, đây là những từ có mục tiêu sử dụng được xác định trước trong Java. Giống như hoa đã có chủ chúng ta chẳng thể tùy ý sử dụng nó để đặt tên cho các nhân vật khác trong chương trình.
Dưới đây mình sẽ liệt kê danh sách các keywords trong Java:
Keywords
Description
abstract
Được sử dụng cho lớp và phương thức. 1 lớp trừu tượng chẳng thể sử dụng để tạo nhân vật nhưng phải phê duyệt 1 lớp kế thừa nó. 1 phương thức trừu tượng chỉ có thể được sử dụng trong 1 lớp trừu tượng và nó ko có phần thân. Phần thân được phân phối bởi lớp con.
assert
Rà soát điều kiện là đúng hay sai (Thường sử dụng trong Unit Test)
boolean
Kiểu dữ liệu logic, chỉ nhận 1 trong 2 trị giá true hoặc false
break
Sử dụng để thoát khỏi vòng lặp hoặc sử dụng trong switch case
byte
Kiểu dữ liệu có thể lưu trữ các số nguyên từ -128 tới 127
case
Sử dụng với câu lệnh switch, ghi lại 1 khối lệnh
catch
Dùng để bắt ngoại lệ được tạo bởi khối try, sử dụng kèm với try để xử lý các ngoại lệ trong chương trình
char
Kiểu ký tự dùng để trình diễn các ký tự trong bộ mã Unicode
class
Dùng để khái niệm 1 class
continue
Sử dụng để tiếp diễn 1 vòng lặp tại điều kiện đã được xác định
const
Sử dụng để xác định 1 hằng số. Không những thế trong Java ko sử dụng từ này nhưng sử dụng final
default
Mặc định được thực thi nếu ko có case nào trả về true. Được sử dụng trong switch case
do
Sử dụng cộng với while để tạo vòng lặp do while
double
Là kiểu dữ liệu lưu trữ các số thực
else
Sử dụng trong câu điều kiện. Rẽ nhánh điều kiện ngược với if
enum
Kiểu dữ liệu đặc thù, đại diện cho hằng số cố định
exports
Exports 1 package với 1 module
extends
Kế thừa 1 lớp (Chỉ ra rằng 1 lớp được kế thừa từ 1 lớp khác)
final
Dùng để chỉ ra các biến, phương thức ko chỉnh sửa sau lúc đã được khái niệm. Những phương thức final ko được kế thừa và override.
finally
Được xử dụng với các ngoại lệ, khối finally luôn được thực thi dù có ngoại lệ sảy ra hay ko
float
Là kiểu dữ liệu lưu trữ các số thực
for
Dùng để tạo vòng lặp for
if
Sử dụng để tạo câu điều kiện
implements
implements 1 interface
import
Sử dụng để import package, class hoặc interface
instanceof
Rà soát 1 nhân vật là 1 trình bày của 1 lớp chi tiết hay 1 interface
int
Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -2147483648 phệ 2147483647
interface
Sử dụng để khái niệm interface
long
Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -263 đến 263-1
module
Khai báo 1 module
native
Sử dụng để chỉ định 1 hàm được khai triển bởi các tiếng nói khác
new
Tạo 1 nhân vật mới
package
Khai báo 1 package
private
Khuôn khổ truy cập sử dụng cho các biến, phương thức và constructor, khiến cho chúng chỉ có thể được truy cập trong lớp đã khai báo
protected
Khuôn khổ truy cập sử dụng cho các biến, phương thức và constructor, khiến cho chúng chỉ có thể được truy cập nếu trong cùng package hoặc phê duyệt tính kế thừa
public
Khuôn khổ truy cập có thể sử dụng cho lớp, biến, phương thức và constructor, khiến cho chúng có thể được truy cập ở khắp mọi nơi trong chương trình
requires
Chỉ định các thư viện buộc phải bên trong 1 module
return
Sử dụng để trả về 1 trị giá từ 1 phương thức
short
Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -32768 tới 32767
static
Khái niệm biến, phương thức của 1 lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp nhưng ko phê duyệt khởi tạo nhân vật của lớp
strictft
Hạn cơ chế xác thực và làm tròn của các phép tính số thực
super
Nhắc đến đến các nhân vật lớp cha
switch
Sử dụng trong mệnh đề switch case
synchronized
Chỉ ra là ở mõi thời lăn tay có 1 nhân vật hay 1 lớp có thể truy nhập tới biến dữ liệu hoặc phương thức loại ấy – Thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading)
this
Tham chiếu tới nhân vật ngày nay trong 1 phương thức hoặc hàm tạo
throw
Ném ra ngoại lệ
throws
Khai báo 1 ngoại lệ
transient
Chỉ định rằng nếu 1 nhân vật được Serialized, trị giá của biến sẽ ko cần được lưu trữ
try
Dùng để tạo mệnh đề try catch
var
Khai báo biến
void
Cho biết 1 phương thức ko có trị giá trả về
volatile
Báo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể chỉnh sửa tùy ý trong các luồng (thread)
while
Tạo vòng lặp while
Xem xét: true, false và null không hề là keywords, nhưng mà chẳng thể sử dụng chúng để định danh
Khóa học Java FullStack dành cho người mới bắt đầuChi tiết: https://java.techmaster.vn/Liên hệ phân phối: Ms Mẫn – 0963023185 (zalo)